Poker là tựa game hầu như có mặt ở mọi Casino, nhà cái trực tuyến. Game chơi được đông đảo khách chơi ưa thích trải nghiệm khi có luật chơi đơn giản. Tuy nhiên theo các chuyên gia tại nhà cái Suncity bật mí thì khi nhập môn Poker bạn cần phải nắm rõ các thuật ngữ liên quan. Trong đó những thuật ngữ trong Poker cơ bản có thể bạn chưa biết nhưng cần ghi nhớ được tổng hợp sau đây.

Xem thêm: Sodo66Mu88

Nhà cái Mu88

Trang Mu, Nhà cái Mu, Casino Mudanielvenir

Thuật ngữ trong Poker về các vị trí trên bàn chơi

Thuật ngữ trong Poker có rất nhiều. Tuy nhiên để dễ dàng ghi nhớ, nắm bắt thì bạn có thể phân chia các thuật ngữ theo nhóm từ liên quan. Đầu tiên sẽ là nhóm các thuật ngữ về vị trí trên bàn chơi Poker. Bao gồm:

Những thuật ngữ trong Poker về các vị trí trên bàn chơi
  • Dealer/Button/BTN: Thuật ngữ chỉ người ở vị trí cuối trong vòng cược Poker. Bạn có thể hiểu đơn giản vị trí này là của người chia bài. Đây là vị trí có lợi thế nhất khi chơi Poker.
  • Blind (s): Thuật ngữ có ý nghĩa tiền mù. Trong đó 2 vị trí đặt tiền mù trong Poker là Small Blind và Big Blind. Đây là 2 người chơi ở vị trí bên tay trái Dealer.
  • Under the Gun (UTG): Vị trí người chơi kế bên trái Big Blind. Đây là người chơi đầu tiên có quyền hành động trong ván bài Poker. Các vị trí tiếp theo sẽ là UTG +!, UTG +2,…
  • Cut off/CO: Vị trí người chơi bên phải Dealer
  • Early Position (EP): Đây là vị trí người chơi đầu bàn. Người chơi thuộc nhóm vị trí này sẽ phải hành động trước tất cả người chơi khác.
  • Middle Position (MP): Đây là vị trí giữa bàn.
  • Late Position (LP): Đây là vị trí cuối bàn. Người chơi vị trí LP sẽ là người hành động cuối trong ván cược Poker.

Thuật ngữ trong Poker về các lá bài

Nhóm các thuật ngữ trong Poker về các lá bài cũng khá nhiều. Trong đó những thuật ngữ thường gặp có thể điểm danh gồm như sau:

  • Deck: Bộ bài sử dụng
  • Burn/Burn: Các lá bài bị bỏ
  • Community Cards: Tất cả các lá bài chung giữa bàn. Các lá bài này được lật ngửa và mọi người chơi trong bàn đều thấy. Đây cũng là lá bài mà người chơi có thể sử dụng để kết hợp bài tẩy trên tay.
  • Hand: Chỉ 1 ván bài Poker hoặc bộ 5 lá bài tốt nhất mà người chơi sở hữu
  • Hole Cards/Pocket Cards: Chỉ lá bài tẩy của người chơi
  • Made Hand: Thuật ngữ chỉ về một kết hợp mạnh giữa ít nhất 2 đôi bài trở lên
  • Draw: Bài đợi. Đây là thuật ngữ chỉ lá bài mà người chơi đang thiểu để kết hợp tạo thành thùng, sảnh.
  • Monster Draw: Thuật ngữ chỉ bài đợi nhiều cửa
  • Trash: Bài rác
  • Kicker: Đây là lá bài phụ nhưng có giá trị quyết định người thắng cuộc cuối cùng.
  • Over – Pair: Chỉ bài tẩy đôi cao hơn bài chung trên bàn
  • Top Pair: Chỉ đôi bài được tạo từ bài tẩy với bài chung cao nhất
  • Middle pair: Đôi bài được tạo thành khi kết hợp bài tẩy với lá bài chung giữa ở flop.
  • Bottom pair: Đôi bài được tạo thành từ bài tẩy và bài chung nhỏ nhất
  • Broadway: Sảnh tốt nhất từ 10 – A.
  • Pocket pair: Bài tẩy đôi

Thuật ngữ trong Poker về hành động của người chơi khi đến lượt

Trong một ván bài Poker thì khi đến lượt chơi của mình mỗi người chơi sẽ có quyền đưa ra cách hành động. Vì thế mỗi người chơi cần hiểu rõ các thuật ngữ để có thể có hành động đúng đắn. Theo đó những thuật ngữ trong Poker về các hành động của người chơi cụ thể như là:

  • Flat call: Theo cược khi bài mạnh để tố
  • Cold call: Hành động người chơi theo cược khi mà trước đó đã có người chơi khác cược, tố.
  • Open: Hành động mở cược
  • Limp: Hành động nhập cuộc ván bài Poker bằng cách cược call mà không tố
  • 3 – Bet: Hành động tố thêm khi đã có người chơi call bet và tố raise
  • Steal: Hành động cướp (pot). Nghĩa là tiến hành cược/tố với mục đích muốn người chơi cùng bàn sẽ fold.
  • Squeeze: Hành động raise khi mà trước đó đã có người chơi bet cũng như có ít nhất 1 người cược.
  • Isolate: Hành động raise đuổi hết người chơi khác để cô lập 1 người nào đó trong bàn cược.
  • Muck: Hành động giấu bài ở cuối ván bài.
  • Bluff: Hành động cược láo, lừa đối thủ rằng mình có bài mạnh khiến họ bỏ bài.
  • Semi – Bluff: Hành động cược hù dọa nhưng bài không quá yếu mà vẫn có thể cải thiện ở vòng chơi sau.
  • Donk bet: Hành động ngẫu nhiên ra bet trước ở vòng cược mới trong khi mình không thuộc đối tượng bet ở vòng trước.
  • Continuation bet: Chỉ Hành động cược liên hoàn
  • Slow play: Hành động chơi từ tốn để bẫy đối thủ khi sở hữu bài mạnh.

Thuật ngữ về lối chơi trong Poker

Nhóm thuật ngữ trong Poker liên quan đến lối chơi có khá nhiều. Trong đó phổ biến như là:

  • Tight: Lối chơi chắn, có chọn lọc bài cẩn thận
  • Loose: Lối chơi Poker thoáng, ít chọn lọc bài nhưng chơi nhiều bài.
  • Aggressive: Lối chơi chủ động với thiên hướng tấn công. Thông thường người chơi sử dụng lối chơi này sẽ cược/tố hơn là theo/check.
  • Passive: Chỉ lối chơi ngược lại với Aggressive. Theo đó lối chơi khá thụ động với thiên hướng chủ yếu là chọn theo và check hơn cược, tố.
  • Tight Aggressive (TAG): Chỉ lối chơi chắc, tấn công với ít bài. Trong đó đa phần sẽ hành động cược hoặc tố.
  • Loose Aggressive (LAG): Chỉ lối chơi thoáng, nhiều bài với thiên hướng hiếu chiến tấn công cược hoặc tố.
  • Rock/Nit: Thuật ngữ chỉ về lối chơi siêu chắc, siêu thận trọng. Dù sở hữu bài khủng nhưng người chơi ra bài rất chậm.
  • Maniac: Lối chơi kiểu hiếu chiến, gần như bài xấu hay đẹp gì cũng chơi hết.
  • Calling Station: Lối chơi chú trọng theo cược đến cùng.
  • Fish: Chỉ người chơi Poker yếu, thường thua tiền trên bàn cược.
  • Shark: Chỉ các cao thủ có lối chơi chiến thuật nên thắng tiền trong dài hạn
  • Hit and Run: Chỉ cách chơi chớp nhoáng, ăn được sẽ rời bàn ngay.

Thuật ngữ về giải đấu Poker

Thuật ngữ trong Poker về giải đấu bạn nên nắm bắt bao gồm là:

  • Satellite: Chỉ giải đấu vệ tinh ở các giải đấu lớn
  • Final Table: Chỉ bàn chung kết
  • Add – On: Thuật ngữ chỉ về quyền của người chơi trong Poker. Theo đó người chơi có thể mua thêm chip.
  • Freeroll: Chỉ về giải đấu miễn phí
  • Freezeout: Chỉ về những giải đấu không cho phép người chơi mua thêm chíp. Tức là người chơi thua hết chip sẽ bị loại ra.
  • In the Money (ITM): Chỉ về giai đoạn mà người chơi đã đạt được giúp lọt vào danh sách nhận thưởng từ giải đấu.
  • Ante: Chỉ số chíp bắt buộc người chơi đặt cược trước mỗi ván Poker
  • Chip Leader: Chỉ về người chơi trong ván bài Poker đang dẫn đầu với số chip lớn nhất
  • Bounty: Chỉ loại giải đấu mà trong đó nếu một người chơi loại được người chơi khác trong bàn sẽ được nhận thưởng. Giá trị thưởng thông thường sẽ là một khoản tiền.
  • Coin Flip/Flip: Thuật ngữ chỉ giải đấu kiểu tung đồng xu 5 ăn 5 thua
Thuật ngữ khác trong Poker

Ngoài ra khi chơi Poker còn có một số thuật ngữ khác như sau:

  • Bankroll: Thuật ngữ chỉ về toàn bộ tiền cược mà người chơi có trong tài khoản Poker.
  • Full Ring: Chỉ rằng bàn chơi đã đủ người. Chỉ loại bàn chơi Poker 9, 10 người.
  • Short – handed: Chỉ bàn chơi ít người. Cụ thể bàn chơi chỉ có từ 6 người trở xuống.
  • Head up: Thuật ngữ mang ý nghĩa đấu tay đôi
  • Showdown: Chỉ thời điểm ván bài kết thúc
  • Rake: Phí nhà cái
  • Stack: Chỉ chồng chip ở trên bàn cược

Kết luận

Vừa rồi là những thuật ngữ trong Poker thường gặp được chúng tôi tổng hợp. Nếu bạn chưa biết rõ các thuật ngữ hay nắm bắt chi tiết để tự tin chơi Poker mà không cần lo lắng. Tuy nhiên khi chơi Poker hiện nay bạn có thể đến nhà cái SunCity để có được trải nghiệm tuyệt vời nhất.

Hướng dẫn cách chơi Baccarat – Bí thuật cá cược chất lượng

Bạn cũng có thể thích...

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *